C­ương vực Trung Hoa Dân Quốc (1912–1949)

Ước pháp Lâm thời năm 1912 có quy định trong Điều 3 rằng lãnh thổ quốc gia gồm 22 tỉnh, Nội-Ngoại Mông Cổ, Tây Tạng, Thanh Hải[153]. Ước pháp thời kỳ huấn chính năm 1931 có quy định trong điều 1 rằng lãnh thổ quốc gia gồm các tỉnh cùng với Mông Cổ và Tây Tạng[154]. Trong Hiến pháp năm 1947 tại Điều 4 có quy định "lãnh thổ Trung Hoa Dân Quốc căn cứ theo cương vực cố hữu của mình"[155], song không định nghĩa rõ phạm vi[156]. Có thuyết nhận định, Trung Hoa Dân Quốc thời kỳ Đại lục có tổng diện tích là 11.418.194 km², là nước lớn thứ hai trên lục địa thế giới[157], cương vực xa đến đỉnh Sayan tại Tannu Uriankhai ở phía bắc; phía đông đến nơi hợp lưu của Hắc Long GiangÔ Tô Lý Giang; phía nam đến vùng biển bãi ngầm Tăng Mẫu và Lập Địa thuộc Nam Sa; phía tây đến sông Panj thuộc Cao nguyên Pamir[158].

Hành chính

Năm đầu tiên lập quốc, toàn quốc được phân thành 22 tỉnh cộng với Ngoại Mông Cổ, Nội Mông Cổ, địa phương Thanh Hải, địa phương Tây Tạng. địa khu Altai, Tarbagatai. Ngày 8 tháng 1 năm 1913, Chính phủ Bắc Kinh công bố lệnh xác lập chế độ hành chính gồm ba cấp là tỉnh, đạo, huyện[159], đơn vị hành chính cấp tỉnh gồm tỉnh, khu hành chính đặc biệt, địa phương và trực hạt thị. Năm 1914, Chính phủ Bắc Dương lập mới bốn khu vực hành chính đặc biệt, bốn địa phương, hai thương cảng cấp tỉnh và ba địa khu Tarbaghatai, Altay, Ili, tổng cộng toàn quốc có 35 đơn vị cấp tỉnh. Tháng 5 năm 1924, thu hồi vùng đất phụ thuộc đường sắt Trung Đông từ Nga, lập khu đặc biệt Đông Tỉnh. Năm 1926, ba địa khu Tarbaghatai, Altay, Ili được nhập vào tỉnh Tân Cương.

Sau khi Chính phủ Quốc dân định đô tại Nam Kinh năm 1927, phế bỏ cấp đạo, lập riêng khu đốc sát hành chính[160], đổi tên hai tỉnh Trực Lệ và Phụng Thiên là Hà Bắc và Liêu Ninh, nhập địa phương Kinh Triệu vào tỉnh Hà Bắc, chuyển bốn khu hành chính đặc biệt là Nhiệt Hà, Sát Cáp Nhĩ, Tuy Viễn, Xuyên Biên, và địa phương Thanh Hải thành tỉnh, trong đó Xuyên Biên đổi tên thành Tây Khang, lập mới tỉnh Ninh Hạ. Năm 1930, từ nhượng địa thu hồi từ Anh Quốc lập ra khu hành chính Uy Hải Vệ, đồng thời trước sau đặt 9 thành phố đặc biệt là Nam Kinh, Thượng Hải, Bắc Bình, Thiên Tân, Thanh Đảo, Vũ Hán (sau đổi thành Hán Khẩu), Quảng Châu (sau đổi sang thuộc tỉnh, sau thế chiến lại thăng cấp), Tây Kinh (sau đổi sang thuộc tỉnh, sau thế chiến đổi thành Tây An và thăng cấp), Trùng Khánh (đặt trong thời kỳ kháng chiến). Cho đến trước kháng chiến chống Nhật bùng phát, toàn quốc có 38 đơn vị hành chính cấp tỉnh.[160]

Sau khi đại chiến kết thúc vào năm 1945, Trung Hoa Dân Quốc tiếp nhận Đài Loan và Đông Bắc từ Nhật Bản, khu vực Đông Bắc đặt thành 9 tỉnh và ba thành phố, khu hành chính Uy Hải Vệ đổi sang thuộc tỉnh, đồng thời thừa nhận Ngoại Mông Cổ độc lập. Năm 1947, tổng cộng có 35 tỉnh và 12 trực hạt thị, cùng với địa phương Tây Tạng. Năm 1948, đặt khu hành chính đặc biệt Hải Nam tại đảo Hải Nam và các đảo trên Biển Đông[161].

Bản đồ hành chính Trung Hoa Dân Quốc năm 1947.
Thể loạiSố lượngĐơn vị hành chính cấp 1 của Trung Hoa Dân Quốc năm 1914
Tỉnh22Trực Lệ  · Phụng Thiên  · Cát Lâm  · Hắc Long Giang  · Sơn Đông  · Hà Nam  · Sơn Tây  · Giang Tô  · An Huy  · Giang Tây  · Phúc Kiến  · Chiết Giang  · Hồ Bắc  · Hồ Nam  · Thiểm Tây  · Cam Túc  · Tân Cương  · Tứ Xuyên  · Quảng Đông  · Quảng Tây  · Vân Nam  · Quý Châu
Thương cảng2Giao Áo  · Tùng Hỗ
Đặc khu4Xuyên Biên  · Nhiệt Hà  · Sát Cáp Nhĩ  · Tuy Viễn
Địa phương4Tây Tạng  · Mông Cổ  · Thanh Hải  · Kinh Triệu
Địa khu3Altai  · Tarbaghatai  · Ili
Thể loạiSố lượngĐơn vị hành chính cấp 1 của Trung Hoa Dân Quốc năm 1931
Tỉnh28Giang Tô  · Chiết Giang  · An Huy  · Giang Tây  · Hồ Bắc  · Hồ Nam  · Tứ Xuyên  · Tây Khang  · Phúc Kiến  · Quảng Đông  · Quảng Tây  · Vân Nam  · Quý Châu  · Hà Bắc  · Sơn Đông  · Hà Nam  · Sơn Tây  · Thiểm Tây  · Cam Túc  · Ninh Hạ  · Thanh Hải  · Tuy Viễn  · Sát Cáp Nhĩ  · Nhiệt Hà  · Liêu Ninh  · Cát Lâm  · Hắc Long Giang  · Tân Cương
Trực hạt thị6Nam Kinh  · Thượng Hải  · Bắc Bình  · Thanh Đảo  · Thiên Tân  · Hán Khẩu
Khu hành chính2Uy Hải Vệ  · Đông Tỉnh
Địa phương2Tây Tạng  · Mông Cổ
Thể loạiSố lượngĐơn vị hành chính cấp 1 của Trung Hoa Dân Quốc trước khi dời đến Đài Loan năm 1949
Tỉnh35Giang Tô  · Chiết Giang  · An Huy  · Giang Tây  · Hồ Bắc  · Hồ Nam  · Tứ Xuyên  · Tây Khang  · Phúc Kiến  · Đài Loan  · Quảng Đông  · Quảng Tây  · Vân Nam  · Quý Châu  · Hà Bắc  · Sơn Đông  · Hà Nam  · Sơn Tây  · Thiểm Tây  · Cam Túc  · Ninh Hạ  · Thanh Hải  · Tuy Viễn  · Sát Cáp Nhĩ  · Nhiệt Hà  · Liêu Ninh  · An Đông  · Liêu Bắc  · Cát Lâm  · Tùng Giang  · Hiệp Giang  · Hắc Long Giang  · Nộn Giang  · Hưng An  · Tân Cương
Viện hạt thị12Nam Kinh  · Thượng Hải  · Bắc Bình  · Thanh Đảo  · Thiên Tân  · Trùng Khánh  · Đại Liên  · Cáp Nhĩ Tân  · Hán Khẩu  · Quảng Châu  · Tây An  · Thẩm Dương
Khu hành chính đặc biệt1Hải Nam
Địa phương1Tây Tạng

Thay đổi thủ đô

Chính phủ Lâm thời Trung Hoa Dân Quốc thành lập tại Nam Kinh, sau Nghị hòa Nam-Bắc thì dời đến Bắc Kinh[162]. Sau đó, Chính phủ Lâm thời và Chính phủ Bắc Dương đều đặt thủ đô quốc gia tại Bắc Kinh.[163] Năm 1928, Chính phủ Quốc dân hoàn thành Bắc phạt, quyết định định đô tại Nam Kinh, đồng thời Điều 5 trong "Ước pháp thời kỳ huấn chính Trung Hoa Dân Quốc" có quy định rõ rằng đặt quốc đô tại Nam Kinh. Tháng 7 năm 1937, Chiến tranh kháng Nhật bùng phát toàn diện, ngày 21 tháng 11 cùng năm Chính phủ Quốc dân tuyên bố dời cơ cấu chính phủ trung ương từ Nam Kinh đến Trùng Khánh[8]. Trung tâm tác chiến quân sự trước được dời đến Vũ Hán, sau khi Hội chiến Vũ Hán bùng phát thì dời đến Trùng Khánh. Sau khi kháng chiến thắng lợi, Chính phủ Quốc dân ban bố "lệnh hoàn đô", tuyên bố ngày 5 tháng 5 năm 1946 "khải toàn Nam Kinh"[163]. Trong Quốc-Cộng nội chiến, thủ đô Trung Hoa Dân Quốc nhiều lần di dời, cuối cùng đến tháng 12 năm 1949 được dời đến Đài Bắc[164].

Thành thị chủ yếu

Bến Thượng Hải thập niên 1930

Thời kỳ đầu kiến quốc, Trung Hoa Dân Quốc đổi "phủ" trước đó thành huyện, đương thời từng có một số huyện xúc tiến chế độ đô thị, song đều bị Chính phủ Bắc Dương ngăn chặn. Tháng 2 năm 1921, Chính phủ quân sự Trung Hoa Dân Quốc đổi Quảng Châu thành "thị" (thành phố), mở đầu trào lưu các địa phương toàn quốc thi hành chế độ đô thị. Ngày 3 tháng 7 cùng năm, Chính phủ Bắc Dương ban bố "chế độ tự trị đô thị", phân đô thị thành hai loại là thành phố đặc biệt và thành phố phổ thông, toàn quốc tổng cộng có sáu thành phố đặc biệt là Kinh Đô, Tân Cô (nay là Nam Kinh), Tùng Hỗ (nay là Thượng Hải), Thanh Đảo, Cáp Nhĩ Tân, Hán Khẩu (nay là Vũ Hán)[165]. Năm 1930, Chính phủ Quốc dân ra "pháp lệnh tổ chức thành phố", phân ra thành "tỉnh hạt thị" và "viện hạt thị". "Tỉnh hạt thị" đồng cấp với các huyện, "viện hạt thị" đồng cấp với các tỉnh, yêu cầu nhân khẩu cần vượt quá một triệu, song cũng có ngoại lệ. Sau khi công bố Hiến pháp Trung Hoa Dân Quốc, "viện hạt thị" đổi sang gọi là "trực hạt thị". Năm 1949, toàn quốc tổng cộng có 12 trực hạt thị[166]

Biên hiệuKhu hành chínhGiản xưngNăm thành lậpDiện tích[160]
(km²)
Nhân khẩu
(1948)
Khu vựcBiên hiệuKhu hành chínhGiản xưngNăm thành lậpDiện tích[160]
(km²)
Nhân khẩu
(1948)
Khu vực
51Nam KinhKinh19274651.030.572Hoa Đông57Đại Liên 1945149722.950Đông Bắc
52Thượng HảiHỗ19274944.300.630Hoa Đông58Cáp Nhĩ Tân 1946803637.573Đông Bắc
53Bắc BìnhBình19287161.672.438Hoa Bắc59Hán KhẩuHán1927133641.513Hoa Trung
54Thanh ĐảoThanh1929950759.057Hoa Bắc60Quảng ChâuTuệ1947252960.712Hoa Nam
55Thiên TânTân19281851.707.670Hoa Bắc61Tây An 1948207502.988Tây Bắc
56Trùng KhánhDu19393281.002.787Tây Nam62Thẩm Dương 19472621.094.804Đông Bắc

Ghi chú: Quảng Châu, Tây An, Thẩm Dương còn đóng vai trò là tỉnh lỵ, Quảng Châu vào năm 1930 được thăng làm trực hạt thị, sau lại bị giáng cấp.

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Trung Hoa Dân Quốc (1912–1949) http://202.55.1.83/history/history_news_year.asp?d... http://221.195.59.51:8005/reslib/400/110/030/L0000... http://60.250.180.26/acadmy/na001.html http://www.btzx.cn/Article/zjss/lszg/201012/25454.... http://myy.cass.cn/news/379429.htm http://kejiao.cntv.cn/bjjt/classpage/video/2010113... http://news.china.com.cn/rollnews/2011-06/13/conte... http://www.chinamil.com.cn/big5/wy/2011-12/21/cont... http://cpc.people.com.cn/GB/64162/64172/85037/8503... http://cpc.people.com.cn/GB/69112/75843/75874/7599...